So sánh các phiên bản Toyota Camry 2024
Toyota Camry là một trong những dòng xe sedan nổi tiếng và được yêu thích nhất trên thị trường ô tô hiện nay. Với thiết kế sang trọng, đa dạng các tính năng tiện ích và động cơ mạnh mẽ, Camry đã trở thành lựa chọn hàng đầu của nhiều người tiêu dùng
Đời xe Toyota Camry đầu tiên được ra mắt năm 1983 với động cơ 1.8 GL. Toyota Camry thế hệ thứ 9 ra mắt thị trường Việt Nam vào tháng 4/2019, sau đó được nâng cấp và bổ sung thêm phiên bản vào tháng 12/2021. Toyota Camry được nhập khẩu nguyên chiếc về Việt Nam từ Thái Lan với 4 phiên bản, bao gồm 2.0G, 2.0Q, 2.5Q và 2.5HV.
Toyota Camry thuộc phân khúc sedan hạng D, được đánh giá cao nhờ sở hữu lối thiết kế trẻ trung, hiện đại và giàu trang bị nội thất. Ngoài ra, dòng sản phẩm này còn có khả năng vận hành ổn định cùng các công nghệ an toàn cao cấp. Tại Việt Nam, Toyota Camry phải cạnh tranh với những cái tên được biết đến rộng rãi như KIA K5, Honda Accord hay Mazda 6.
Tuy chỉ là phiên bản nâng cấp giữa vòng đời nhưng Toyota Camry lại được cải tiến đồng bộ từ động cơ, hộp số đến trang bị công nghệ. Đặc biệt, hãng xe Nhật cũng lần đầu tiên đưa về Việt Nam bản hybrid 2.5HV nổi bật với khả năng vận hành êm ái và tiết kiệm vượt trội.
So sánh các phiên bản Toyota Camry về giá xe:
Phiên bản | Giá niêm yết |
Toyota Camry 2.0G | 1 tỷ 105 triệu |
Toyota Camry 2.0Q | 1 tỷ 220 triệu |
Toyota Camry 2.5Q | 1 tỷ 405 triệu |
Toyota Camry 2.5HV | 1 tỷ 495 triệu |
Toyota Camry 2024 mang đến cho người dùng 4 tùy chọn màu sắc ngoại thất, bao gồm: Đỏ, Xanh đen, Đen, Trắng Ngọc Trai.
So sánh các phiên bản Toyota Camry về kích thước:
Thông số kích thước | Toyota Camry 2.0G | Toyota Camry 2.0Q | Toyota Camry 2.5Q | Toyota Camry 2.5HV |
Dài x rộng x cao (mm) | 4.885 x 1.840 x 1.445 | |||
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.825 | |||
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 140 | |||
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) | 5,7 | 5,8 | ||
Dung tích bình nhiên liệu (L) | 60 | 50 |
Với kích thước tổng thể của Toyota Camry 2024 là 4.885 mm (dài), 1.840 mm (rộng) và 1.445 mm (cao) đúng tầm của một mẫu sedan hạng D. Chiều dài cơ sở của xe là 2.825 mm, và khoảng sáng gầm là 140 mm. Nhờ kích thước lớn như vậy, Camry có không gian rộng rãi và thoải mái cho cả hành khách và hành lý. Thông số chiều dài, rộng, cao và trục cơ sở gần như tương đương với phần lớn đối thủ cùng phân khúc. Riêng khoảng sáng gầm xe, Toyota Camry có trọng tâm thấp hơn Mazda 6 (165 mm) nhưng cao hơn Honda Accord (131 mm).
So sánh các phiên bản Toyota Camry về động cơ:
Toyota Camry | 2.0G | 2.0Q | 2.5Q | 2.5HV |
Động cơ | 2.0L Xăng | 2.0L Xăng | 2.5L Xăng | 2.5L Xăng + mô tơ điện |
Công suất cực đại (Ps/rpm) | 170/6.600 | 170/6.600 | 207/6.600 | 176/5.700 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 206/4.400-4.900 | 206/4.400-4.900 | 250/5.000 | 221/3.600-5.200 |
Hộp số | CVT | CVT | 8AT | E-CVT |
Cơ cấu lái | Trợ lực điện | Trợ lực điện | Trợ lực điện | Trợ lực điện |
Dẫn động | Cầu trước | Cầu trước | Cầu trước | Cầu trước |
Hệ thống treo trước/sau | McPherson/Tay đòn kép | |||
Phanh trước/sau | Đĩa tản nhiệt/Đĩa đặc | |||
Dung tích bình xăng (lít) | 60 | 60 | 60 | 50 |
Xét trên phương diện vận hành, 4 phiên bản Toyota Camry chỉ có điểm chung là sử dụng hệ dẫn động cầu trước. Mỗi phiên bản đều khác biệt lẫn nhau cả về động cơ và hộp số. Cụ thể:
- Phiên bản 2.0G và 2.0Q sử dụng động cơ xăng 2.0L cho công suất tối đa 170 mã lực tại 6.600 vòng/phút và mô men xoắn cực đại 206 Nm tại 4.400 – 4.900 vòng/phút, kết hợp với hộp số tự động vô cấp CVT. Cả hai phiên bản động cơ 2.0L và 2.5L mới đều mạnh hơn đáng kể so với động cơ cũ. Ở bản 2.0L, trước đây 165 mã lực thì nay đã lên 170 mã lực. Còn bản 2.5L thật sự đem đến cảm giác thỏa mãn với 207 mã lực, khoẻ hơn nhiều so với bản cũ chỉ 178 mã lực.
- Phiên bản 2.5Q sử dụng động cơ 2.5L cho công suất tối đa 207 mã lực tại 6.600 vòng/phút và mô men xoắn cực đại 250 Nm tại 4.400-4.900 vòng/phút, đi cùng hộp số tự động 8 cấp. Việc bố trí hộp số tự động 8 cấp cho 2.5Q thay vì vô cấp như các bản khác thể hiện rõ chủ đích của nhà sản xuất. Động cơ 2.5L mạnh 207 mã lực kết hợp cùng bộ chuyển động 8 số sẽ đem đến trải nghiệm lái phấn khích và thể thao hơn.
- Phiên bản nhận được nhiều sự quan tâm nhất từ phía người dùng là 2.5HV sử dụng động cơ xăng 2.5L kết hợp mô tơ điện cho tổng công suất tối đa 176 mã lực tại 5.700 vòng/phút và mô men xoắn tối đa 221 Nm tại 3.600 – 5.200 vòng/phút, cùng với đó là hộp số tự động vô cấp E-CVT.
Camry được thiết kế dựa trên nền tảng toàn cầu mới TNGA của Toyota, mang đến khả năng vận hành mạnh mẽ, đảm bảo 3 yếu tố:
- Tính linh hoạt
- Tính ổn định
- Tầm quan sát
Ngoại thất
Các phiên bản Toyota Camry đều có chung thiết kế ngoại thất. Phần đầu xe gây ấn tượng với bộ lưới tản nhiệt hình thang ôm từ phía trên kéo xuống tận cản trước, bên trong là kết cấu xếp tầng các thanh ngang cùng viền ngoài mạ chrome sáng bóng. Bên cạnh đó, nhờ có cấu trúc đầu xe thuôn dài kết hợp với những đường dập nổi gân guốc trên nắp capo, tổng thể phần đầu xe hiện lên với vẻ cứng cáp, năng động và đầy phóng khoáng.
So sánh các phiên bản Toyota Camry về ngoại thất:
Toyota Camry | 2.0G | 2.0Q | 2.5Q | 2.5HV |
Đèn trước chiếu gần | Bi-LED | Bi-LED | Bi-LED | Bi-LED |
Đèn trước chiếu xa | Bi-LED | Bi-LED | Bi-LED | Bi-LED |
Đèn tự động | Có | Có | Có | Có |
Đèn cân bằng góc chiếu | Tự động | Tự động | Tự động | Tự động |
Đèn chiếu xa tự động | Không | Có | Có | Có |
Đèn chiếu sáng ban ngày | LED | LED | LED | LED |
Đèn hậu | LED | LED | LED | LED |
Gạt mưa tự động | Có | Có | Có | Có |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện Gập điện tự độngĐèn báo rẽ | Chỉnh điện Gập điện tự độngĐèn báo rẽTự chỉnh khi lùiNhớ vị trí | Chỉnh điện Gập điện tự độngĐèn báo rẽTự chỉnh khi lùiNhớ vị trí | Chỉnh điện Gập điện tự độngĐèn báo rẽTự chỉnh khi lùiNhớ vị trí |
Lốp | 205/65R16 | 235/45R18 | 235/45R18 | 235/45R18 |
So sánh các phiên bản Toyota Camry mới nhất, gương xe đã được thiết kế và bố trí lại. Toyota đã tinh tế dời gương chiếu hậu ngoài xuống dưới thay vì nằm trên cột A nhằm mang đến tầm quan sát tốt hơn cho người lái. Gương chiếu hậu trên phiên bản 2.0G được trang bị các tính năng chỉnh điện, gập điện tự động và đèn báo rẽ, trong khi đó, 3 phiên bản 2.0Q, 2.5Q, 2.5HV cao cấp hơn còn được bổ sung tính năng tự chỉnh khi lùi và nhớ vị trí đầy tiện lợi.
Toyota Camry 2.0G
Toyota Camry 2.0Q
Toyota Camry 2.5Q
Toyota Camry 2.5HV
Toyota Camry 2024 sử dụng “dàn chân” đa chấu 18 inch được tái thiết kế theo hướng thanh mảnh hơn cũng như được tô điểm thêm bằng phần mạ chrome tối màu đầy ấn tượng. Ngoại trừ phiên bản thấp nhất sử dụng vành hợp kim đa chấu 16 inch được trang bị lốp 205/65R16, các phiên bản còn lại đều dùng lốp 235/45R18.
Phần đuôi xe sở hữu thiết kế có phần hiền hòa hơn thay vì duy trì chất thể thao, mạnh mẽ của “giao diện” phía trước. Có lẽ chính vì vậy mà tổng thể xe được cân bằng hơn cũng như mang đến cảm giác dễ chịu hơn về mặt thẩm mỹ. Tuy vậy, đuôi xe vẫn hiện lên đầy nổi bật nhờ cặp đèn hậu LED góc cạnh thể thao trên cả 4 phiên bản.
Nội thất
Phần nội thất của Toyota Camry được chăm chút và thiết kế tinh tế, không kém phần sang trọng so với người anh em Lexus ES. Chất liệu kim loại trầm và ốp gỗ tạo điểm nhấn đẹp mắt. Vô lăng ba chấu bọc da có các phím điều khiển tiện ích, bảng đồng hồ dạng Optitron hiển thị thông tin rõ ràng. Bảng điều khiển trung tâm có màn hình cảm ứng 7 inch (2.0G) hoặc 8 inch (2.5Q) và các nút điều chỉnh điều hòa tự động.
So sánh các phiên bản Toyota Camry về nội thất:
Toyota Camry | 2.0G | 2.0Q | 2.5Q | 2.5HV |
Vô lăng | Da | Da | Da | Da |
Màn hình đa thông tin | 4,2 inch | 7 inch | 7 inch | 7 inch |
Lẫy chuyển số | Không | Có | Có | Không |
Ghế | Da | Da | Da | Da |
Ghế lái chỉnh điện | 10 hướng | 10 hướng | 10 hướng | 10 hướng |
Ghế khách trước chỉnh điện | 4 hướng | 8 hướng | 8 hướng | 8 hướng |
Hàng ghế sau | Cố định | Chỉnh điện | Chỉnh điện | Chỉnh điện |
Không gian nội thất của Toyota Camry 2024 được đánh giá cao nhờ sử dụng chất liệu da kết hợp khéo léo cùng nhiều chi tiết trang trí ốp gỗ và mạ bạc. Người dùng cũng được lựa chọn màu nội thất đen hoặc be sáng tùy theo sở thích. Không có gì bất ngờ khi mẫu sedan hạng D này đã lọt vào Top 10 mẫu xe có thiết kế nội thất đẹp nhất do Ward\’s Auto thực hiện.
Ghế lái được tích hợp chức năng chỉnh điện 10 hướng, riêng các phiên bản Camry 2.0Q, 2.5Q và 2.5HV còn được trang bị thêm tính năng nhớ ghế ở 2 vị trí. Đồng thời, ghế hành khách Toyota Camry cũng được tích hợp chức năng chỉnh điện 4 hướng ở phiên bản 2.0G và 8 hướng ở các phiên bản còn lại. Hàng ghế thứ 2 có khoảng để chân khá rộng rãi mang lại cảm thấy thoải mái và thư giãn.. Vô lăng ba chấu bọc da có các phím điều khiển tiện ích, bảng đồng hồ dạng Optitron hiển thị thông tin rõ ràng. Cụm đồng hồ sau vô lăng dạng Optitron đối xứng qua màn hình hiển thị đa thông tin kích thước 7 inch trên 3 bản cao cấp và 4,2 inch trên bản 2.0G. Khu vực cần số có ốp gỗ, khay đựng cốc và hệ thống nút bấm chuyển chế độ lái, phanh điện tử và auto hold. Hàng ghế sau cũng rất thoải mái, với màn hình cảm ứng điều chỉnh độ ngả ghế, điều hòa, rèm và hệ thống âm thanh giải trí. Ngoài ra, Camry còn có các tiện ích khác như hệ thống điều hòa 3 vùng độc lập, hệ thống loa JBL, cửa sổ trời, rèm che nắng và các hộc để đồ lớn trên xe.
Hàng ghế sau của Toyota Camry có khoảng để chân và trần xe thoáng, cùng với đó là cửa gió điều hòa riêng. Ngoại trừ phiên bản 2.0G, hàng ghế thứ hai trên cả 3 phiên bản còn lại đều có rèm che nắng chỉnh điện và được tích hợp bảng điều khiển cảm ứng riêng trên bệ tỳ tay, cho phép người dùng chủ động điều chỉnh âm thanh, nhiệt độ và độ ngả lưng ghế. Đây là một trang bị đắt giá mà ngay cả những dòng xe sang cũng ít khi được trang bị.
Tiện nghi Toyota Camry
Ngoài thiết kế nội, ngoại thất sang trọng, Toyota Camry còn được trang bị hệ thống tiện nghi cao cấp, đảm bảo đáp ứng tối đa nhu cầu sử dụng của người dùng, cụ thể:
So sánh các phiên bản Toyota Camry về Tiện nghi:
Toyota Camry | 2.0G | 2.0Q | 2.5Q | 2.5HV |
Điều hoà tự động | 2 vùng | 3 vùng | 3 vùng | 3 vùng |
Cửa gió hàng ghế sau | Có | Có | Có | Có |
Màn hình giải trí | 7 inch | 9 inch | 9 inch | 9 inch |
Âm thanh | 6 loa | 9 loa JBL | 9 loa JBL | 9 loa JBL |
Màn hình HUD | Không | Có | Có | Có |
Cửa sổ trời | Không | Có | Có | Có |
Rèm chỉnh điện | Không | Có | Có | Có |
Cửa sổ chỉnh điện các cửa | Có | Có | Có | Có |
Khoá cửa điện | Có | Có | Có | Có |
Khoá cửa từ xa | Có | Có | Có | Có |
Chìa khoá thông minh & khởi động nút bấm | Có | Có | Có | Có |
Cruise Control | Có | Chủ động | Chủ động | Chủ động |
Phanh tay điện tử | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống giải trí - tiện nghi có lẽ là phương diện cho thấy sự khác biệt rõ nét giữa phiên bản 2.0G và các phiên bản 2.0Q, 2.5Q, 2.5HV. Ở nhóm 3 phiên bản cao cấp hơn, Toyota Camry 2024 sở hữu màn hình trung tâm đặt nổi kích cỡ 9 inch cùng hệ thống 9 loa JBL cho âm thanh đầy sống động. Riêng bản 2.0G sử dụng màn hình 7 inch cùng bộ 6 loa thường. Xe hỗ trợ đầy đủ các kết nối cần thiết như: AUX, USB, Bluetooth, kết nối điện thoại thông minh Apple CarPlay/Android Auto…
Các phiên bản cao cấp từ 2.0Q trở lên được Toyota trang bị hệ thống điều hoà tự động 3 vùng độc lập, cửa gió riêng cho hàng ghế sau cùng nhiều tiện nghi khác, bao gồm: Sạc không dây, đèn nội thất, cửa sổ trời và cửa sổ chỉnh điện, màn hình kính lái HUD, khoá cửa điện, chìa khoá thông minh, khởi động bằng nút bấm, khoá cửa từ xa, giữ phanh tự động, hệ thống kiểm soát Cruise Control… Riêng phiên bản thấp nhất 2.0G sử dụng hệ điều hòa 2 vùng độc lập, không có cửa sổ trời toàn cảnh cũng như màn hình thông tin HUD trên kính lái.
An toàn Toyota Camry
So sánh các phiên bản Toyota Camry về An toàn :
Toyota Camry 2024 | 2.0G | 2.0Q | 2.5Q | 2.5HV |
Túi khí | 9 túi khí | 9 túi khí | 9 túi khí | 9 túi khí |
Phanh ABS, EBD, BA | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống cân bằng điện tử (VSC) | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống kiểm soát lực kéo (TRC) | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HAC) | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống theo dõi áp suất lốp (TPMS) | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống cảnh báo điểm mù (BSM) | Không | Có | Có | Có |
Hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau (RCTA) | Không | Có | Có | Có |
Cảnh báo tiền va chạm (PCS) | Không | Có | Có | Có |
Hệ thống cảnh báo lệch làn và hỗ trợ giữ làn đường (LDA | Không | Có | Có | Có |
Hệ thống an toàn cũng là một điểm cộng của Toyota Camry 2024. Tất cả các phiên bản xe Toyota Camry đều được trang bị các tính năng an toàn tiêu chuẩn, bao gồm: Phanh ABS - EBD - BA, cân bằng điện tử, kiểm soát lực kéo, khởi hành ngang dốc…
Ngoài ra, mẫu D-sedan cũng được hãng Toyota ưu ái đầu tư thêm gói công nghệ an toàn Toyota Safety Sense 2.0 với hàng loạt tính năng cao cấp như: Cảnh báo tiền va chạm, cảnh báo lệch làn và hỗ trợ giữ làn, ga tự động thông minh, cảnh báo phương tiện cắt ngang, cảnh báo điểm mù… Tuy nhiên, các tính năng này chỉ có trên 3 phiên bản cao cấp 2.0Q, 2.5Q, 2.5HV.
Toyota Camry có 4 phiên bản khác nhau để phù hợp với nhu cầu của khách hàng. Bản 2.0G có giá mềm hơn và ít trang bị, nhưng vẫn đáng để trải nghiệm một dòng sedan chất lượng. Bản 2.0Q và 2.5Q được trang bị nhiều tính năng cao cấp, mang đến trải nghiệm đẳng cấp và sang trọng. Trong khi đó, bản 2.5HV sử dụng động cơ lai điện, cần một thời gian để làm quen với công nghệ mới này.
Trên đây oto365 đã phân tích so sánh các phiên bản Toyota Camry cho bạn hiểu hơn về dòng xe này, việc lựa chọn phiên bản nào còn tùy thuộc vào khả năng và nhu cầu của bạn.
(Theo oto365.net)
tin liên quan
Ford Everest đứng đầu thị phần phân khúc SUV 7 chỗ
Hyundai Kona Electric được lắp ráp tại Đông Nam Á
Nissan Almera được ưu đãi lên đến 120 triệu tại đại lý
Toyota ra mắt Innova Hybrid phiên bản mới chạy bằng nhiên liệu sinh học
Chọn Mitsubishi Xforce hay Kia Seltos 2024 nếu ngân sách dưới 600 triệu?
VinFast tham dự triển lãm ô tô quốc tế Gaikindo Indonesia (GIIAS) 2024
Giá xe Mazda CX5 tháng 07/2024
BYD sắp bán ôtô điện ở Hàn Quốc, đấu với Hyundai
Giá xe Toyota Innova cũ tháng 06/2024
xe mới về
-
Kia Sonet Premium 1.5 AT 2023
Giá: 588 Triệu
-
Toyota Corolla altis 1.8G AT 2019
Giá: 545 Triệu
-
VinFast Fadil 1.4 AT 2021
Giá: 325 Triệu
-
Toyota Innova 2.0G 2015
Giá: 399 Triệu
-
Mazda CX5 2.0 AT 2015
Giá: 475 Triệu